
Ngành nghề kinh doanh là gì? lựa chọn ngành nghề sao cho phù hợp khi đăng ký thành lập công ty và phù hợp với mục tiêu kinh doanh, tuân thủ các quy định pháp luật, có những loại ngành nghề kinh doanh nào? cùng Luật Thiên Bình tìm hiểu nhé!
Ngành nghề kinh doanh là gì?
Ngành nghề kinh doanh doanh nghiệp là những lĩnh vực hoạt động mà doanh nghiệp chọn để sản xuất, mua bán, hoặc cung cấp hàng hóa và dịch vụ nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trường. Mỗi ngành nghề kinh doanh có một mã ngành kinh tế riêng, được mã hóa theo bảng chữ cái hoặc số để thể hiện cụ thể ngành nghề đó. Việc đăng ký ngành nghề kinh doanh là bước quan trọng trong thủ tục pháp lý khi thành lập công ty và cần tuân theo các quy định của pháp luật
Căn cứ pháp lý ngành nghề kinh doanh
- Luật doanh nghiệp 2020
- Luật đầu tư 2020
- Nghị định 01/2021/NĐ-CP Nghị định về đăng ký doanh nghiệp
- Nghị định 31/2021/NĐ-CP Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư
- Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg Ban hành hệ thống ngành nghề kinh tế Việt Nam VSIC 2018 – VSIC 2007
Quy định về ngành nghề kinh doanh
Căn cứ điều 3 Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg Ban hành Hệ thống ngành nghề kinh tế Việt Nam, danh mục Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam gồm 5 cấp:
- Ngành cấp 1 gồm 21 ngành được mã hóa theo bảng chữ cái lần lượt từ A đến U;
- Ngành cấp 2 gồm 88 ngành; mỗi ngành được mã hóa bằng hai số theo ngành cấp 1 tương ứng;
- Ngành cấp 3 gồm 242 ngành; mỗi ngành được mã hóa bằng ba số theo ngành cấp 2 tương ứng;
- Ngành cấp 4 gồm 486 ngành; mỗi ngành được mã hóa bằng bốn số theo ngành cấp 3 tương ứng;
- Ngành cấp 5 gồm 734 ngành; mỗi ngành được mã hóa bằng năm số theo ngành cấp 4 tương ứng.
Quy định về ngành nghề kinh doanh khi đăng ký thành lập công ty
Theo quy định khoản 1,2 Điều 7 Luật doanh nghiệp thi doanh nghiệp tự do kinh doanh ngành, nghề mà luật không cấm.
Tự chủ kinh doanh và lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh; chủ động lựa chọn ngành, nghề, địa bàn, hình thức kinh doanh; chủ động điều chỉnh quy mô và ngành, nghề kinh doanh.
Khi đăng ký thành lập công ty tại Việt Nam, bạn cần tuân theo các quy định về ngành nghề sau:
- Chọn ngành kinh tế cấp bốn: Trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam, người thành lập công ty, doanh nghiệp cần chọn ngành kinh tế cấp bốn để ghi ngành, nghề kinh doanh trong Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Ngành nghề kinh doanh có điều kiện: Nếu ngành nghề bạn chọn là ngành nghề kinh doanh có điều kiện, bạn cần đáp ứng các điều kiện cụ thể theo quy định của pháp luật.
- Không hoạt động các ngành nghề cấm kinh doanh: doanh nghiệp không được đăng ký thành lập doanh nghiệp hoạt động các ngành nghề cấm hoạt động kinh doanh
- Ngành nghề hạn chế tiếp cận: Nhà đầu tư nước ngoài không được đăng ký các ngành nghề hạn chế tiếp cận theo quy định phụ lục I, Kèm theo Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
Đối với những doanh nghiệp được cấp giấy phép kinh doanh trước ngày 20/08/2018
- Không cần phải thực hiện điều chỉnh các mã ngành nghề đã mã hóa
- Khi doanh nghiệp có nhu cầu cập nhật, bổ sung, sửa đổi ngành nghề kinh doanh cần thực hiện mã hóa lại các ngành nghề đã thay đổi
- Khi đăng ký thành lập công ty từ ngày 20/08/2018 doanh nghiệp cần thực hiện đăng ký theo bảng chuyển đổi hệ thống ngành nghề 2018
Lưu ý khi đăng ký những ngành nghề không có trong hệ thông ngành nghề kinh doanh
Doanh nghiệp vẫn có thể đăng ký ngành nghề kinh doanh không có trong hệ thống ngành nghề kinh doanh tại Việt Nam khi đó bạn dựa vào các văn bản pháp luật chuyên ngành hoặc thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh để được xem xét cụ thể như sau:
- Ghi theo văn bản pháp luật: Nếu ngành, nghề đó được quy định tại các văn bản pháp luật khác, bạn cần ghi ngành, nghề kinh doanh theo quy định tại văn bản đó.
- Thông báo cho cơ quan có thẩm quyền: Trường hợp ngành, nghề kinh doanh không có trong Hệ thống và chưa được quy định tại các văn bản pháp luật khác và không nằm trong các ngành nghề cầm kinh doanh Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ xem xét ghi nhận vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp nếu ngành, nghề đó không thuộc danh mục cấm. Đồng thời, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ thông báo cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư để bổ sung ngành, nghề mới.
- Phù hợp với ngành kinh tế cấp bốn: Trong trường hợp doanh nghiệp muốn đăng ký ngành, nghề kinh doanh chi tiết hơn ngành kinh tế cấp bốn, ngành, nghề kinh doanh chi tiết phải phù hợp với ngành cấp bốn đã chọn.

Phân loại ngành nghề kinh doanh
Ngành nghề kinh doanh không có điều kiện
Tại Việt Nam, ngành nghề kinh doanh không có điều kiện là những ngành nghề mà doanh nghiệp có thể đăng ký kinh doanh mà không cần phải đáp ứng các điều kiện đặc biệt nào từ pháp luật. Đây là những ngành nghề được tự do kinh doanh, trừ các ngành nghề cấm hoặc có điều kiện.
8 ngành nghề cấm kinh doanh tại Việt Nam
- Kinh doanh các chất ma túy quy định tại Phụ lục I của Luật đầu tư 2020;
- Kinh doanh các loại hóa chất, khoáng vật quy định tại Phụ lục II của Luật đầu tư 2020;
- Kinh doanh mẫu vật các loài thực vật, động vật hoang dã có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục I của Công ước về buôn bán quốc tế các loài thực vật, động vật hoang dã nguy cấp; mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm Nhóm I có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục III của Luật đầu tư 2020;
- Kinh doanh mại dâm;
- Mua, bán người, mô, xác, bộ phận cơ thể người, bào thai người;
- Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người;
- Kinh doanh pháo nổ;
- Kinh doanh dịch vụ đòi nợ.
Ngành nghề kinh doanh có điều kiện
Theo quy định Điều 7 Luật đầu tư 2020 ngành nghề kinh doanh có điều kiện như sau:
Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện là ngành, nghề mà trước khi doanh nghiệp muốn thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong ngành nghề đó phải đáp ứng điều kiện cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng. sau đó đăng ký thành lập công ty theo quy đinh pháp luật.
Những ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện được quy định trong nhiều văn bản khác nhau, trước khi doanh nghiệp thực hiện các thủ tục thành lập công ty cần phải nghiên cứu và kiểm tra kỹ điều kiện của ngành nghề mà doanh nghiệp sắp đăng ký, để thực hiện đáp ứng điều kiện theo quy định.
Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện được quy định tại Phụ lục IV của Luật đầu tư trong đó có 230 ngành nghề kinh doanh có điều kiện và 4 nhóm điều kiện chính.
- Nhóm 1: Yêu cầu về vốn pháp định (Ví dụ: công ty bảo hiểm muốn hoạt vốn pháp định phải đáp ứng mức vốn điều lệ 600 tỷ – 1.000 tỷ tùy theo từng trường hợp kinh doanh bảo hiểm)
- Nhóm 2: Yêu cầu chứng chỉ hành nghề (Ví dụ: Hoạt động văn phòng Luật sư cần chứng chỉ hành nghề Luật sư, Hoạt động ngành nghề kiểm toán yêu cầu phải có chứng chỉ kế toán)
- Nhóm 3: Yêu cầu về giấy phép con (Sản xuất mỹ phẩm, kinh doanh sản xuất rựu…)
- Nhóm 4: Yêu cầu Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh (Giấy phép an ninh trật tự, giấy phép phòng cháy chữa cháy)
Hướng dẫn tra cứu ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp
Để thực hiện tra cứu ngành nghề kinh doanh bạn thực hiện theo 3 bước sau
Bước 1: Truy cập vào cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
Bước 2: Bạn chọn tới mục hỗ trợ -> sau đó chọn tra cứu ngành nghề
Bước 3: Bạn nhập tên ngành nghề muốn tra cứu
Như vậy trên đây là tổng thể quy định về ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp khi thành lập công ty theo hệ thống ngành nghề kinh tế 2018, nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về thủ tục thành lập công ty hoặc dịch vụ thành lập công ty thì có thể liên hệ với Luật Thiên Bình qua Hotline: 0869 200 998 để được tư vấn.
Các câu hỏi thường gặp về ngành nghề kinh doanh
Ngành nghề kinh doanh có điều kiện là lĩnh vực mà các chủ thể trước khi bắt đầu hoạt động kinh doanh phải đáp ứng đầy đủ các yêu cầu cần thiết của ngành đó trong các lĩnh vực như an ninh quốc phòng, trật tự công cộng, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe cộng đồng, y tế, văn hóa – du lịch, môi trường, và các lĩnh vực liên quan khác.
Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, người thành lập doanh nghiệp phải lựa chọn ngành kinh tế cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam.
Bạn có thể tra cứu ngành nghề kinh doanh tại website chính thức của Cổng thông tin Quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Ngành nghề kinh doanh là lĩnh vực mà doanh nghiệp được phép thực hiện một phần hoặc toàn bộ các công đoạn trong quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiếp thị sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường, với mục tiêu tạo ra lợi nhuận.
VSIC (Vietnam Standard Industrial Classification System) là hệ thống ngành kinh tế Việt Nam được sử dụng thống nhất khi đăng ký thành lập doanh nghiệp.
Doanh nghiệp có quyền thay đổi, bổ sung ngành nghề kinh doanh phù hợp với định hướng phát triển của doanh nghiệp, miễn là các ngành nghề này không vi phạm các quy định pháp luật liên quan đến việc cấm kinh doanh trong lãnh vực đó.