
Bạn đang muốn thành lập công ty cổ phần nhưng chưa biết phải thực hiện như thế nào, hồ sơ thủ tục thành lập được quy định như thế nào? các điều kiện để thành lập công ty cổ phần, cùng với Luật Thiên Bình tìm hiểu nhé!
Hồ sơ thành lập công ty cổ phần 2024
1. Giấy đề nghị đăng ký thành lập công ty cổ phần
2. Điều lệ công ty.
3. Danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.
4. Bản sao các giấy tờ sau đây:
- CCCD, CMND, Hội chiếu của cá nhân đối với cổ đông sáng lập và người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức;
- CCCD, CMND, Hộ chiếu của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là (tổ chức), và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Lưu ý: Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
Căn cứ pháp lý thành lập công ty cổ phần
Để thực hiện thành lập công ty cổ phần doanh nghiệp có thể tham khảo các văn bản pháp lý dưới đây.
- Luật doanh nghiệp 2020
- Nghị định 01/2021/NĐ-CP Về đăng ký doanh nghiệp
- Thông tư 01/2021/ TT-BKHĐT Hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
- Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg Bảng chuyển đổi Hệ thống ngành nghề kinh tế Việt Nam VSIC 2018 – VSIC 2007
- Thông tư số 47/2019/TT-BTC biểu phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp
Điều kiện thành lập công ty cổ phần
Để thành lập công ty cổ phần, bạn cần đáp ứng các điều kiện sau theo Luật Doanh nghiệp 2020:
Cổ đông công ty cổ phần
Cô đông là tổ chức có tư cách pháp nhân hoặc cá nhân từ đủ 18 tuổi có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.
Không thuộc đối tượng bị cấm quản lý và thành lập doanh nghiệp theo quy định tại Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020.
Bản sao chứng thực của CMND/CCCD/hộ chiếu của các cổ đông sáng lập, người đại diện theo pháp luật đang trong thời hạn sử dụng và được công chứng dưới 6 tháng.
Bản sao giấy phép kinh doanh của các cổ đông sáng lập trong trường hợp là tổ chức nước ngoài cần được hợp thức hóa lãnh sự.
Chủ sở hữu công ty cổ phần
Công ty cần có ít nhất 3 cổ đông góp vốn và không giới hạn số lượng tối đa.
Tên công ty
Tên công ty được đặt đúng theo quy định pháp luật và không trùng với các tên của doanh nghiệp khác, Tên không nằm trong các quy định cấm đặt tên tại Điều 38 Luật doanh nghiệp 2020.
Tên công ty cổ phần được đặt như sau: Loại hình doanh nghiệp “Công ty cổ phần” hoặc “Công ty CP” + Tên riêng của doanh nghiệp.
Vốn điều lệ
Vốn điều lệ của công ty cổ phần doanh nghiệp tư quyết định đăng ký để hoạt động. Vốn điều lệ được chia thành các phần bằng nhau được gọi là cổ phần, mệnh giá cổ phần thường là 10.000đ
Pháp luật không có quy định nào về mức vốn điều lệ tối thiểu, nhưng nếu doanh nghiệp hoạt động trong các ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì vốn điều lệ phải đảm bảo đáp ứng được mức vốn pháp định.
Công ty cổ phần cần góp vốn đúng thời hạn theo quy định của pháp luật.
Cơ cấu tổ chức công ty cổ phần
Cơ câu tổ chức trong công ty cổ phần bao gồm:
- Đại hội đồng cổ đông (Gồm tất cả các thành viên là cơ quan cao nhất quyết định mọi hoạt động công ty)
- Hội đồng quản trị (Gồm các cổ đông công ty và các thành viên độc lập quyết định các hoạt động kinh doanh của công ty)
- Giám đốc hoặc Tổng giám đốc (Có nghĩa vụ thực hiện và điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày do Đại hội đồng cổ đông và Hội đồng quản trị điều hành)
Ngành, nghề kinh doanh
Theo quy định tại Điều 7 Luật doanh nghiệp 2020 thì công ty, doanh nghiệp có quyền tự do kinh doanh các ngành nghề mà pháp luật không cấm.
Khi doanh nghiệp kinh doanh các ngành nghề kinh doanh có điều kiện cần phải đáp ứng các quy định của ngành nghề đó trước khi hoạt động kinh doanh.
Địa chỉ trụ sở công ty
Địa chỉ trụ sở công ty phải là địa chỉ cụ thể, chính xác, nằm trong lãnh thổ Việt Nam, địa chỉ công ty không được đặt ở chung cư sử dụng vào mục đích để ở.
Địa chỉ trụ sở phải bao gồm: Số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Người đại diện theo pháp luật
- Người đại diện theo pháp luật doanh nghiệp Là người từ đủ 18 tuổi trở lên, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự
- Có thể là người Việt Nam hoặc người nước ngoài.
- Không thuộc đối tượng bị cấm quản lý và thành lập doanh nghiệp theo quy định khoản 2 Điều 17 Luật doanh nghiệp 2020.
- Người đại diện phải cư trú tại Việt Nam.
- Người đại diện công ty cổ phần nắm các chức vụ: Chủ tịch hội đồng quản trị, giám đốc hoặc tổng giám đốc.

Thủ tục thành lập công ty cổ phần
Dưới đây là quy trình thành lập công ty cổ phần gồm có 4 bước sau đây:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty cổ phần
Đặt tên công ty cổ phần.
Lựa chọn địa chỉ đặt trụ sở công ty.
Lựa chọn ngành nghề kinh doanh.
Đăng ký mức vốn điều lệ.
Lựa chọn người đại diện theo pháp luật.
Chuẩn bị số điện thoại, website,email của doanh nghiệp.
Chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty cổ phần. Hồ sơ gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký thành lập công ty cổ phần.
- Điều lệ công ty.
- Danh sách cổ đông sáng lập.
- Bản sao chứng thực CCCD/CMND/hộ chiếu của các cổ đông sáng lập là cá nhân, người đại diện theo pháp luật.
- Bản sao giấy phép kinh doanh trong trường hợp cổ đông là tổ chức, nếu tổ chức là pháp nhân nước ngoài thì GPKD cần được hợp thức hóa lãnh sự.
Bước 2: Nộp hồ sơ thành lập công ty cổ phần
Hình thức nộp hồ sơ
Có 2 hình thức nộp hồ sơ thường được sử dụng, doanh nghiệp có thể lựa chọn hình thức phù hợp để nộp hồ sơ.
Hình thức 1: Nộp trực tiếp tại Phòng đăng ký kinh doanh thuộc sở Kế hoạch và Đầu tư
Doanh nghiệp mang hồ sơ trực tiếp đến phòng đăng ký kinh doanh nộp tại bộ phần tiếp nhận hồ sơ.
Hình thức 2: Nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh qua mạng
Để thực hiện được hình thức nộp hồ sơ này doanh nghiệp cần có tài khoản đăng ký kinh doanh, và thực hiện khai báo các thông tin đăng ký thành lập công ty qua cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
Chi phí thành lập công ty cổ phần
- Hồ sơ nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh: 50.000 đồng/hồ sơ.
- Hồ sơ đăng ký thành lập công ty qua mạng thông tin điện tử: Miễn lệ phí đăng ký doanh nghiệp.
- Phí công bố nội dung đăng ký thành lập công ty: 100.000 đồng/hồ sơ.
Thời gian thành lập công ty cổ phần
Thời gian giải quyết hồ sơ trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ xem xét và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Bước 3: Nhận kết quả giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Trường hợp hồ sơ thành lập công ty cổ phần hợp lệ thì doanh nghiệp sẽ được nhận giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Trường hợp Hồ sơ không hợp lệ doanh nghiệp phải thực hiện sửa đổi, bổ sung theo hướng dẫn cán bộ cơ quan đăng ký kinh doanh và nộp lại hồ sơ đã sửa đổi.
Kết quả được nhận qua 2 hình thức: Nhận trực tiếp tại cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc nhận qua dịch vụ bưu chính (doanh nghiệp liên hệ với phòng đăng ký kinh doanh nộp hồ sơ để được hướng dẫn)
Bước 4: Thực hiện một số thủ tục sau thành lập công ty
Sau khi đăng ký thành lập công ty cổ phần và nhận giấy phép đăng ký kinh doanh, cần thực hiện các thủ tục sau thành lập để được hoạt động theo đúng quy đinh pháp luật, tránh bị phạt vi phạm.
Các thủ tục cần thực hiện sau khi thành lập công ty cổ phần
Sau khi thành lập công ty cổ phần, doanh nghiệp cần thực hiện các thủ tục sau để doanh nghiệp hoạt động theo đúng quy định:
- Khắc dấu công ty
- Làm bảng hiệu công ty
- Mở tài khoản ngân hàng
- Thông báo số tài khoản ngân hàng với cơ quan thuế
- Khai thuế ban đầu
- Mua chữ ký số Token
- Mua hóa đơn điện tử
- Phát hành hóa đơn điện tử với cơ quan thuế
- Khai và nộp lệ phí môn bài
Dịch vụ thành lập công ty cổ phần trọn gói
Như vậy bạn đã nắm rõ được hồ sơ, thủ tục thành lập công ty cổ phần, việc thành lập công ty là một yếu tố rất quan trọng và nhiều thủ tục và quy trình khác nhau. Do đó nếu doanh nghiệp không tự mình thực hiện thành lập doanh nghiệp thì có thể sử dụng dịch vụ thành lâp công ty cổ phần của Luật Thiên Bình
Ưu điểm dịch vụ thành lập công ty cổ phần Luật Thiên Bình
- Đội ngũ Luật sư và chuyên viên năng động, tư vấn nhiệt tình.
- Khách hàng được tư vấn đầy đủ và cụ thể về điều kiện, hồ sơ, thủ tục thành lập.
- Chúng tôi sẽ soạn thảo toàn bộ hồ sơ thành lập công ty cổ phần.
- Đại diện khách hàng nộp hồ sơ đến các cơ quan có thẩm quyền.
- Nhận kết quả và bàn giao tận nơi theo yêu cầu khách hàng.
- Tư vấn hoặc thực hiện một số thủ tục sau thành lập.
- Tư vấn miễn phí kế toán thuế, sở hữu trí tuệ…trong quá trình doanh nghiệp hoạt động.

Các câu hỏi thường gặp khi thành lập công ty cổ phần
Hồ sơ Thành lập Công ty Cổ phần:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu.
- Dự thảo Điều lệ công ty.
- Danh sách Cổ đông sáng lập.
- Bản sao chứng thực CCCD/CMND/hộ chiếu của các cổ đông sáng lập và người đại diện theo pháp luật.
- Bản sao Giấy phép kinh doanh (nếu cổ đông là tổ chức).
Chi phí Thành lập Công ty Cổ phần:
- Lệ phí đăng ký: 50.000 đồng.
- Phí công bố thông tin công ty: 100.000 đồng.
- Phí mua chữ ký số (gói 1 năm): 1.300.000 đồng.
- Phí khắc dấu tròn của công ty: 500.000 đồng.
- Chi phí mua hóa đơn điện tử và phát hành hóa đơn: 800.000 đồng.
- Phí làm bảng hiệu: 300.000đ
-> Tham khỏa: Tổng chi phí thành lập công ty
Thành lập công ty cổ phần gồm có 3 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Bước 2: Nộp hồ sơ cơ quan đăng ký kinh doanh
Bước 3: Nhận kết quả giấy phép kinh doanh
Thời gian xử lý hồ sơ thành lập công ty cổ phần của cơ quan đăng ký kinh doanh là 3 ngày làm việc, ngoài ra doanh nghiệp còn mất thêm các thời gian khác như chuẩn bị hồ sơ, nộp hồ sơ nên thời gian có thể giao động từ 3-7 ngày.
Điều kiện thành lập công ty cổ phần:
- Công ty cổ phần phải có ít nhất 3 cổ đông.
- Cổ đông trong công ty có thể là tổ chức hoặc cá nhân.
- Không hoạt động trong các ngành nghề cấm kinh doanh
- Có trụ sở kinh doanh tại Việt Nam
- Có vốn điều lệ và đáp ứng các điều kiện về ngành nghề
Nên thành lập loại hình công ty nào còn dựa vào mục tiêu kinh doanh của khách hàng đưới đây là một số điểm mạnh của loại hình công ty cổ phần và công ty TNHH, khách hàng có thể lựa chọn loại hình phù hợp để thành lập.
Công ty TNHH (Công ty Trách nhiệm Hữu hạn):
- Thích hợp cho doanh nghiệp vừa và nhỏ.
- Nếu 1 thành viên thì thành lập công ty TNHH 1 thành viên
- Nếu có từ 2 đến 50 thành viên thành lập công ty TNHH 2 thành viên
- Đơn giản hóa thủ tục về pháp lý và thuế.
- Thích hợp khi có ít vốn, ít thành viên.
Công ty Cổ phần:
- Thích hợp cho doanh nghiệp muốn linh hoạt trong việc huy động vốn và thu hút đầu tư.
- Số lượng cổ đông tối thiểu 3 không giới hạn tối đa
- Phù hợp khi có nhu cầu mở rộng và phát triển quy mô kinh doanh.
- Cần tuân thủ các quy định nghiêm ngặt hơn về pháp lý và báo cáo tài chính.