
Khai nhận di sản thừa kế là thủ tục xác lập quyền sở hữu đối với di sản của người chết để lại, thủ tục khai nhận di sản được thực hiện tại Văn phòng công chứng nơi cư trú cuối cùng của người chết để lại dị sản, Nơi cư trú có thể là nơi tạm trú hoặc nơi thường trú cuối cùng của người đã chết, trường hợp không xác định được nơi cư trú cuối cùng bạn có thể thực hiện thủ tục khai nhận di sản tại nơi có toàn bộ hoặc phần nhiều tài sản nhất.
Khai nhận di sản thừa kế là gì?
Khai nhận di sản thừa kế là thủ tục nhằm xác lập quyền sở hữu đối với di sản do người chết để lại.
Theo quy định tại Điều 58 Luật công chứng 2014 quy định có hai trường hợp công chứng văn bản khai nhận di sản.
Người duy nhất được hưởng di sản theo pháp luật (duy nhất 1 người)
Những người cùng được hưởng di sản theo pháp luật nhưng thỏa thuận không phân chia di sản đó. (đồng sở hữu di sản)
Hướng dẫn khai nhận di sản thừa kế
Làm thủ tục khai tử
Sau khi người có tài sản mất, bạn thực hiện đến UBND phường hoặc xã nơi người chết cư trú cuối cùng để làm thủ tục khai tử và tiến hành mở thủ tục thừa kế.
Chuẩn bị hồ sơ khai nhận di sản thừa kế
Hồ sơ chuẩn bị khai nhận tài sản thừa kế quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 57 Luật công chứng 2014 như sau:
- Phiếu yêu cầu công chứng – chứng thực
- Bản sao (công chứng) di chúc nếu khai nhận thừa kế theo di chúc.
- Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu của người chết (chẳng hạn giấy CN QSD đất)
- Giấy chứng tử người để lại di sản.
- Giấy tờ tùy thân của những người nhận thừa kế (CMND, CCCD, Hộ chiếu)
- Giấy tờ chứng minh có quan hệ với người để lại di sản ( Giấy khai sinh, giấy nhận con nuôi)
- Tờ tường trình và cam kết về quan hệ nhân thân;
- Giấy đăng ký kết hôn (trong một số trường hợp khai nhận thừa kế cho vợ hoặc chồng của người để lại di sản thừa kế).
Các đồng thừa kế có thể lập thỏa thuận phân chia di sản (do tất cả những người nhận thừa kế thỏa thuận và ký tên + Công chứng), văn bản thỏa thuận này chỉ được lập khi thừa kế theo pháp luật hoặc theo di chúc mà trong di chúc không xác định rõ phần di sản được hưởng của từng người và được lập sau khi đã có văn bản khai nhận di sản của tổ chức hành nghề công chứng.
Khi khai nhận thừa kế tất cả những người nhận thừa kế phải có mặt, trường hợp vắng mặt phải có văn bản ủy quyền (công chứng, chứng thực) cho người khác hoặc những người còn lại đại diện khai nhận.

Thực hiện khai nhận di sản thừa kế
Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tất cả những người nhận thừa kế đến các tổ chức hành nghề công chứng như phòng công chứng hoặc văn phòng công chứng để thực hiện công chứng khai nhận di sản.
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Bạn cần soạn thảo và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ để tránh phải đi lại nhiều lần, các bản sao trong hồ sơ bạn cần mang theo bản gốc để công chứng viên đối chiếu.
Bước 2: Tiến hành công chứng khai nhận di sản
Sau khi bạn nộp đủ hồ sơ và nộp phí công chứng, công chứng viên sẽ tiến hành xem xét và kiểm tra tính hợp lệ của hộ sơ.
Nếu hồ sơ hợp lệ: Công chứng viên thu lý, ghi vào sổ công chứng và niêm yết văn bản khai nhận di sản.
Nếu hồ sơ chưa hợp lệ: Công chứng viên sẽ hướng dẫn bổ sung hồ sơ.
Nếu hồ sơ không có cơ sở giải quyết: Công chứng viên sẽ giải thích lý do và từ chối tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3: Niêm yết văn bản khai nhận di sản
Việc niêm yết văn bản khai nhận di sản thừa kế được quy định tại Điều 18 Nghị định 29/2015/NĐ-CP
Sau khi hồ sơ được phòng công chứng tiếp nhận sẽ được niêm yết tại UBND xã, phường nơi người chết nơi thường trú cuối cùng của người để lại di sản chết.
Trường hợp không xác định được nơi thường trú cuối cùng thì tổ chức hành nghề công chứng sẽ niêm yết nơi tạm trú cuối cùng của người để lại di sản chết.
Trường hợp di sản nhận thừa kế là động sản và bất động sản hoặc di sản chỉ gồm có bất động sản thì thực hiện niêm yết tại UBND xã, phường nơi có bất động sản
Trường hợp di sản chỉ gồm có động sản, nếu trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng và nơi thường trú hoặc tạm trú có thời hạn cuối cùng của người để lại di sản không ở cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì tổ chức hành nghề công chứng có thể đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú hoặc tạm trú có thời hạn cuối cùng của người để lại di sản thực hiện việc niêm yết.
Nội dung trong văn bản niêm yết phải nêu rõ:
- Họ và tên người để lại di sản
- Họ và tên của những người nhận di sản
- Quan hệ của những người nhận di sản đối với người để lại di sản
- Danh mục các di sản được chia thừa kế
Lưu ý trong niêm yết phải ghi rõ nội dung sau đây:
“Nếu có khiếu nại, tố cáo về việc bỏ sót, giấu giếm người được hưởng di sản, bỏ sót người thừa kế, di sản thừa kế không thuộc quyền sở hữu, sử dụng của người để lại di sản thì khiếu nại, tố cáo đó phải gửi cho tổ chức hành nghề công chứng thực hiện niêm yết”
Thời gian niêm yết là 15 ngày, Sau 15 ngày niêm yết UBND có trách nhiệm xác nhận về việc niêm yết và bảo quản niêm yết trong thời gian niêm yết.
Bước 4: Nhận văn bản khai nhận di sản thừa kế
Sau khi đã hết thời gian niêm yết mà không có khiểu nai hay tố cáo thì tổ chức hành nghề công chứng thực hiện như sau:
Tổ chức công chứng chứng nhận và cấp cho người nhận thừa kế văn bản khai nhận di sản thừa kế.
Sau khi công chứng văn bản thừa kế, người được hưởng di sản thực hiện thủ tục đăng ký sang tên tài sản tại cơ quan có thẩm quyền.
Sau khi hồ sơ được hoàn tất công chứng viên sẽ tiến hành thu phí, thù lao công chứng và các chi khác và trả lại các hồ sơ gốc (nếu có) cho người nhận thừa kế.
Phí, lệ phí công chứng khi khai nhận di sản thừa kế
Mức phí công chứng khai nhận di sản thừa kế được quy định tại Thông tư số 257/2016/TT-BTC. Theo đó, nguyên tắc tính phí công chứng dựa trên giá trị của di sản. Cụ thể:
STT | Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch | Mức thu |
1 | Dưới 50 triệu đồng | 50.000đ |
2 | Từ 50 triệu đồng – 100 triệu đồng | 100.000đ |
3 | Từ trên 100 triệu đồng – 01 tỷ đồng | 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
4 | Từ trên 01 tỷ đồng – 3 tỷ đồng | 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng |
5 | Từ trên 03 tỷ đồng – 5 tỷ đồng | 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng |
6 | Từ trên 05 tỷ đồng – 10 tỷ đồng | 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng |
7 | Từ trên 10 tỷ đồng – 100 tỷ đồng | 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng. |
8 | Trên 100 tỷ đồng | 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp). |
Lưu ý: Thù lao công chứng theo quy định tại Điều 67 Luật Công chứng 2014 sẽ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành mức trần thù lao công chứng áp dụng đối với các tổ chức hành nghề công chứng tại địa phương. Nên bạn có thể tìm hiểu thêm để biết chi tiết về chi phí thù lao công chứng theo từng tỉnh nhé!
Dịch vụ luật sư tư vấn thừa kế di sản
Trên đây là thủ tục khai nhận di sản thừa kế, trường hợp nếu bạn có nhiều thắc mắc khác hoặc chưa tự mình thực hiện các thủ tục trên được, bạn có thể sử dụng dịch vụ luật sư tư vấn thừa kế của Luật Thiên Bình.
Chúng tôi với nhiều năm kinh nghiệm tư vấn thừa kế cho hàng ngàn trường hợp khác nhau và có đội ngũ Luật sư chuyên nghiệp, uy tín chuyên mộn cao.
Cam kết tư vấn đầy đủ và tuân thủ đúng quy định pháp luật dưới đây là một số ưu điểm dịch vụ của chúng tôi:
- Đội ngũ Luật sư chuyên môn cao, nhiều năm kinh nghiệm
- Chi phí hợp lý tôi ưu cho khách hàng
- Cung cấp các biểu mẫu sau khi tư vấn
- Luật sư bào chữa cho khách hàng tại tòa an (nếu có)
- Đại diện khách hàng thực hiện các thủ tục và làm việc với các bên liên quan
- Đồng hành cùng khách hàng sau khi cung cấp dịch vụ
Như vậy trên đây là tổng thể về thủ tục khai nhận di sản mà Luật Thiên Bình đã chia sẽ cho nbạn, mỗi người trong chúng ta đều phải nắm rõ các thủ tục trên để bảo vệ quyền lợi cho mình và có thể lựa chọn cho mình được một Luật sư phù hợp.
Cảm ơn bạn đã đọc hết bài viết nếu thấy hay, hãy chia sẽ cho những người thân quen của bạn cùng đọc nhé!